Ngày 25-8-2003, Phó chủ tịch UBND tỉnh Phạm Văn Thanh đã ký ban hành quyết định (số 7663/QĐ-UB) về việc điều chỉnh tạm thời mức học phí năm học 2003-2004 của ngành Giáo dục - Đào tạo. Cụ thể như sau:
Điều 1: Điều chỉnh tạm thời mức học phí trong năm học 2003-2004 của ngành Giáo dục - Đào tạo; các mức thu được điều chỉnh bao gồm: Học phí hệ B trong trường công lập, học phí bán công của Giáo dục Mầm non, học phí bán công cấp THPT, học phí ngoại ngữ.
STT |
Các loại học phí |
Đơn vị
Tính |
Vùng |
TP Quy Nhơn |
Đồng bằng và Trung du |
Miền núi thấp |
I |
Học phí hệ B trong trường công lập:
Trung học phổ thông |
Đồng/HS/tháng |
|
52.000 |
37.000 |
II |
Học phí bán công Giáo dục mầm non: |
|
|
|
|
1 |
Học sinh học bán trú:
- Nhà trẻ
- Mẫu giáo |
Đồng/HS/tháng
Đồng/HS/tháng |
94.000
81.000 |
81.000
68.000 |
43.000
31.000 |
2 |
Học sinh học 1 buổi/ngày:
- Mẫu giáo bán công (trung tâm huyện, thành phố)
- Mẫu giáo bán công (xã, thị trấn) |
Đồng/HS/tháng
Đồng/HS/tháng |
56.000
30.000 |
37.000
20.000 |
25.000
10.000 |
III |
Học phí bán công cấp THPT |
Đồng/HS/tháng |
89.000 |
75.000 |
69.000 |
IV |
Học phí ngoại ngữ:
- Chứng chỉ A
- Chứng chỉ B
- Chứng chỉ C |
Đồng/HS/tháng
Đồng/HS/tháng
Đồng/HS/tháng |
25.000
30.000
35.000 |
25.000
30.000
35.000 |
25.000
30.000
35.000 |
Điều 2: Giao Sở Giáo dục - Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện thu học phí theo đúng quy định; đề xuất việc triển khai áp dụng mức thu mới khi nhà nước thay đổi chính sách liên quan đến mức học phí.
Điều 3: Chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giáo dục - Đào tạo, Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký.
UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
|