Nguyên tắc:
- Do tính chất khai thác phát triển khu kinh tế (KKT), do điều kiện tự nhiên và hiện trạng, KKT Nhơn Hội lấy khu vực cảng Nhơn Hội làm hạt nhân. Vì vậy hướng phát triển và chọn đất xây dựng đợt đầu phải là khu vực xung quanh cảng Nhơn Hội.
- Căn cứ vị trí địa lý, đất đai và các điều kiện hạ tầng hướng phát triển từng bước theo các giai đoạn hướng dần lên phía Bắc mà hạt nhân là đô thị mới Nhơn Hội và tiếp theo là khu vực xã Cát Tiến khi định hình sẽ là một thị xã nghỉ mát dịch vụ du lịch.
- Khai thác triệt để khu đất cồn cát ven biển, gò đồi, đất trống dọc theo ven biển để xây dựng các khu du lịch và đô thị. Khai thác khu vực sinh thái đầm Thị Nại, để tổ chức các hoạt động du lịch sinh thái. Dành một phần quỹ đất canh tác để khai thác kinh tế nông nghiệp.
- Bảo vệ giữ gìn tôn tạo và khai thác cảnh quan thiên nhiên bãi biển, sông Côn, đầm Thị Nại, núi Phương Mai, núi Bà để tạo cảnh quan KKT Nhơn Hội, bảo vệ môi trường sinh thái.
Hướng phát triển:
Chọn đất xây dựng khu phi thuế quan, khu công nghiệp xung quanh khu vực cảng Nhơn Hội, thuộc xã Nhơn Hội, thành phố Quy Nhơn.
Chọn dải đất phía Đông đầm Thị Nại, nằm giữa đầm và núi Phương Mai để phát triển đô thị công nghiệp và công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối.
Chọn dải đất cồn cát ven biển, một phần diện tích đầm Thị Nại, khu vực Phước Hòa để phát triển du lịch và các dịch vụ du lịch.
Chọn khu vực dân cư xã Cát Tiến huyện Phù Cát hiện nay để mở rộng và xây dựng phát triển thành khu dân cư phục vụ du lịch.
Dành một phần đất canh tác nông nghiệp xã Cát Tiến để phát triển kinh tế nông nghiệp (phát triển nông sản hàng hóa chất lượng cao), khu dân cư nông nghiệp được gìn giữ phục vụ cư dân nông nghiệp.
Dành một phần đất phía Tây Bắc khu đô thị Nhơn Hội để xây dựng các khu tái định cư cho dân cư nông nghiệp.
Định hướng sử dụng đất đến năm 2020:
TT |
Loại đất |
Năm 2020 (ha) |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
12.000 |
1 |
Đất khu phi thuế quan |
545 |
|
- Đất khu cảng tự do (thuộc cảng Nhơn Hội) |
55 |
|
- Đất khu trung tâm |
90 |
|
- Đất khu công nghiệp chế xuất |
300 |
|
- Đất khu ngoại quan |
100 |
2 |
Đất khu vực thuế quan |
11.455 |
|
a. Đất xây dựng các khu chức năng |
5.380 |
|
- Đất khu cảng thuế quan Nhơn Hội |
110 |
|
- Đất khu sửa chữa và đóng tàu |
45 |
|
- Đất khu công nghiệp |
1050 |
|
- Đất công nghiệp phong điện + kết hợp du lịch |
200 |
|
- Đất các khu du lịch |
1.620 |
|
Trong đó: |
120 |
|
+ Công viên sinh thái du lịch |
|
|
+ Du lịch biển từ Nhơn Lý - Cát Tiến |
400 |
|
+ Du lịch núi Phương Mai - Nhơn Lý |
200 |
|
+ Du lịch núi Bà - Cát Hải |
100 |
|
+ Du lịch sinh thái đầm Thị Nại |
800 |
|
- Đất xây dựng đô thị |
1.105 |
|
Trong đó: |
750 |
|
+ Đô thị mới Nhơn Hội |
|
|
+ Khu thị trấn Cát Tiến |
230 |
|
+ Khu Nhơn Lý (làng xóm đô thị hóa) |
65 |
|
+ Khu Cát Hải (làng xóm đô thị hóa) |
60 |
|
- Đất các khu dân cư khác |
60 |
|
- Đất cây xanh cách ly, công viên sinh thái |
310 |
|
- Đất giao thông đối ngoại, liên khu vực |
200 |
|
- Đất sinh thái nông nghiệp |
680 |
|
b. Đất khác trong khu vực thuế quan |
6.075 |
|
- Núi Phương Mai |
2470 |
|
- Núi Bà |
1220 |
|
- Đất mặt nước đầm Thị Nại |
1485 |
|
- Đất mặt biển |
900 |
. Theo Ban Chuẩn bị dự án KKT Nhơn Hội |