Dân cư đô thị:
Quy hoạch dân đô thị là 130.000 người, được phân bổ như sau:
- Khu đô thị công nghiệp Nhơn Hội 750 ha, quy mô khoảng 8,4 vạn người, dự kiến giai đoạn 1 là 2,4 vạn người, bình quân 90 m2/người.
TT |
Các loại đất |
Đợt đầu 2010 |
Dài hạn 2020 |
Diện tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
Diện
tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
|
Đất dân dụng |
250 |
100 |
104 |
750 |
100 |
90 |
1 |
Đất đơn vị ở |
162 |
65,0 |
67 |
483 |
64,4 |
57,5 |
2 |
Đất công trình công cộng |
15 |
6,1 |
6,2 |
46 |
6,1 |
5,5 |
3 |
Đất cây xanh công viên |
25 |
9,8 |
10,4 |
73 |
9,8 |
8,7 |
4 |
Đất đường, quảng trường |
48 |
19,6 |
20 |
148 |
19,7 |
17,6 |
- Khu dân cư dịch vụ du lịch Cát Tiến: Theo quy hoạch, quy mô khoảng 3 vạn người, dự kiến giai đoạn 1 là 1,2 vạn người. Đất dân dụng đô thị với 230 ha, bình quân 77 m2/ người
TT |
Các loại đất |
Đợt đầu 2010 |
Dài hạn 2020 |
Diện tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
Diện
tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
|
Đất dân dụng |
104 |
100 |
87 |
230 |
100 |
77 |
1 |
Đất đơn vị ở |
67,4 |
64,8 |
56 |
150 |
65,2 |
50 |
2 |
Đất công trình công cộng |
7,7 |
7,4 |
6,4 |
15 |
6,5 |
5 |
3 |
Đất cây xanh công viên |
9,7 |
9,3 |
8 |
21 |
9,1 |
7 |
4 |
Đất đường, quảng trường |
19,2 |
18,5 |
16 |
45 |
19,6 |
15 |
- Khu dân cư dịch vụ du lịch Nhơn Lý: Quy mô dân số khoảng 1 vạn người. Đất dân dụng đô thị có 65 ha, bình quân 65 m2/người.
TT |
Các loại đất |
Đợt đầu 2010 |
Dài hạn 2020 |
Diện tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
Diện
tích
(ha) |
Tỉ lệ
(%) |
Chỉ tiêu
(m2/ng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đất dân dụng |
60 |
100 |
60 |
65 |
100 |
65 |
1 |
Đất đơn vị ở |
40 |
66,7 |
40 |
45 |
66,7 |
45 |
2 |
Đất công trình công cộng |
4 |
6,7 |
4 |
4 |
6,7 |
4 |
3 |
Đất cây xanh công viên |
6 |
10,0 |
6 |
6 |
10,0 |
6 |
4 |
Đất đường, quảng trường |
10 |
16,7 |
10 |
10 |
16,7 |
10 |
Dân cư nông thôn:
- Xây dựng khu tái định cư Nhơn Phước, quy mô 20 ha, phục vụ giải phóng mặt bằng để xây dựng các khu chức năng như: khu cảng Nhơn Hội, khu phi thuế quan, KCN...
- Chuyển số dân tại Hải Giang về khu vực phù hợp (dọc tuyến đường Nhơn Hội - Nhơn Hải).
Dân số sau 2020 khoảng 10.000 người.
Đất trung tâm:
Trung tâm quản lý, điều hành KKT Nhơn Hội, bao gồm các cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ điều hành chung mọi hoạt động KKT, trung tâm đào tạo đặt tại trung tâm KCN Nhơn Hội.
Trung tâm đô thị đặt tại đô thị công nghiệp Nhơn Hội, khu dân cư dịch vụ du lịch Cát Tiến.
Hệ thống công viên cây xanh:
- Hệ thống cây xanh trong KKT Nhơn Hội bao gồm:
+ Hệ thống cây xanh cách ly, công viên sinh thái trong KKT Nhơn Hội có diện tích 310 ha.
+ Cây xanh công viên TDTT phục vụ đô thị công nghiệp Nhơn Hội được bố trí tại phía Bắc khu đô thị, vừa là cây xanh cảnh quan, vừa là khu vực phòng hộ chắn gió, cát cho đô thị, diện tích khoảng 140 ha.
+ Cây xanh cách ly được quy hoạch quanh các khu du lịch, khu dân cư, KCN bảo đảm môi trường giữa các khu chức năng có diện tích 170 ha.
Giữ gìn, tôn tạo và khai thác cảnh quan:
+ Bảo tồn nguyên vẹn không phá vỡ lớn cảnh quan thiên nhiên: các đồi cao, mặt nước, sông ngòi, đầm. Chỉ san lấp cục bộ mặt bằng xây dựng công trình.
+ Bảo tồn hệ sinh thái biển, đầm phá và nội đồng, cải tạo bổ sung nhiều dạng cây trồng thích hợp cho đô thị và du lịch.
+ Giữ gìn tôn tạo các di tích, chứng tích lịch sử.
+ Khai thác triệt để bãi tắm biển, vùng ngập trũng, đồi núi cao, ven sông ngòi, kênh rạch tạo thành các vùng cây xanh, không gian du lịch hấp dẫn.
+ Cây xanh mặt nước kết thành hệ thống liên tục và trải đều KKT bảo vệ sinh thái môi trường trong KKT một cách vững chắc.
+ Tại các đô thị phải phân vùng quản lý phát triển với các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật quy định phù hợp nhằm bảo vệ được cảnh quan môi trường sinh thái.
. Theo Ban Chuẩn bị dự án KKT Nhơn Hội |