* Mục tiêu:
- Xây dựng hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật quan trọng đặc biệt là giao thông nhằm nối kết bán đảo với nội địa một cách thuận lợi.
- Xây dựng mới các khu chức năng, hình thành hạt nhân phát triển cho khu vực kinh tế Nhơn Hội.
- Từng bước phát triển các khu chức năng trong KKT theo định hướng quy hoạch đề ra.
- Làm cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư xây dựng.
* Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 (đợt đầu):
Định hướng sử dụng đất đến năm 2010:
TT |
Loại đất (ha) |
Năm 2010 |
|
Tổng diện tích tự nhiên |
12.000 |
1 |
Đất khu phi thuế quan |
255 |
|
- Đất khu cảng tự do (thuộc cảng Nhơn Hội) |
55 |
|
- Đất khu trung tâm |
50 |
|
- Đất KCN chế xuất |
100 |
|
- Đất khu kho tàng |
50 |
2 |
Đất khu vực thuế quan |
|
|
Đất xây dựng các khu chức năng |
2840 |
|
- Đất khu cảng thuế quan Nhơn Hội |
110 |
|
- Đất khu sửa chữa và đóng tàu thuyền |
45 |
|
- Đất KCN |
550 |
|
- Đất công nghiệp phong điện |
56 |
|
- Đất các khu du lịch |
570 |
|
Trong đó: |
120 |
|
+ Công viên sinh thái du lịch |
|
|
+ Du lịch biển từ Nhơn Lý - Cát Tiến |
100 |
|
+ Du lịch núi Phương Mai - Nhơn Lý |
100 |
|
+ Du lịch núi Bà- Cát Hải |
50 |
|
+ Du lịch sinh thái đầm Thị Nại |
200 |
|
- Đất xây dựng đô thị |
434 |
|
Trong đó: |
216 |
|
+ Đô thị mới Nhơn Hội |
|
|
+ Khu thị trấn Cát Tiến |
108 |
|
+ Khu Nhơn Lý (làng xóm đô thị hóa) |
65 |
|
+ Khu Cát Hải (làng xóm đô thị hóa) |
45 |
|
- Đất các khu dân cư nông thôn |
60 |
|
- Đất cây xanh cách ly, công viên sinh thái |
185 |
|
- Đât giao thông đối ngoại, liên khu vực |
150 |
|
- Đất sinh thái nông nghiệp |
680 |
* Vốn đầu tư:
Các công trình trọng điểm được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách hoặc có nguồn gốc từ ngân sách vào các lĩnh vực và hạng mục chính gồm:
- Hạ tầng giao thông, cầu và cảng biển.
- Hạ tầng điện công cộng.
- Hạ tầng cấp thoát nước và xử lý nước thải, chất thải rắn.
- Hạ tầng xã hội.
Cụ thể:
- Xây dựng cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội có chiều dài tuyến chính 7.050 m gồm đường dẫn, 1 cầu chính và 5 cầu phụ (hiện đang thi công).
- Xây dựng tuyến đường bộ chính chạy dọc KKT, đường ven đầm, đường nhánh nối đường trục với khu dân cư Nhơn Lý.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới Nhơn Hội có quy mô định hướng khoảng 14 vạn dân.
- Xây dựng cụm cảng Nhơn Hội với chức năng là cảng tổng hợp đảm bảo cho cỡ tàu trên 5 vạn tấn. Công suất của cảng 1,3-2 triệu tấn/năm đến năm 2010 và 11,5-12 triệu tấn/năm đến năm 2020.
Các công trình hạ tầng trong KCN và khu phi thuế quan, khu du lịch chủ yếu đầu tư bằng vốn tín dụng, huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp, các nhà đầu tư và các nguồn vốn khác.
- Xây dựng hạ tầng khu phi thuế quan gắn với cảng tự do Nhơn Hội.
- Xây dựng hạ tầng KCN .
- Xây dựng các công trình cấp điện, cấp nước ngoài hàng rào KKT phục vụ cho KKT.
- Và một số công trình kết cấu hạ tầng khác.
Khái toán kinh phí đầu tư xây dựng các hạng mục cơ bản trong KKT Nhơn Hội
TT |
Nội dung hạng mục |
Dự kiến kinh phí (tỉ đồng ) |
Đợt đầu
2010 |
Đến
2020 |
1 |
Các công trình kiến trúc (bao gồm nhà ở, trường học, bệnh viện, trụ sở cơ quan, các siêu thị thương mại...) |
1.300 |
3.600 |
2 |
Các công trình giao thông (bao gồm đường bộ, xây dựng cảng, đường giao thông nội bộ trong khu phi thuế quan và KCN v.v...) |
1.200 |
2.500 |
3 |
Chuẩn bị kỹ thuật (bao gồm việc san nền; xây dựng các công trình thoát nước trong KCN, khu dân cư và các tuyến chính chạy trong KKT...) |
1.500 |
4.500 |
4 |
Các công trình cấp nước(bao gồm cấp nước cho khu vực đô thị, và nông thôn, cấp nước cho các KCN...) |
180 |
420 |
5 |
Các hạng mục cấp điện ( bao gồm đường dây, các trạm điện, lưới điện và HT chiếu sáng...) |
190 |
350 |
6 |
Nước thải và vệ sinh môi trường (bao gồm các công trình xử lý nước thải CN, dân dụng và di chuyển nghĩa địa và bảo vệ môi trường...) |
30 |
260 |
|
Tổng cộng |
4.400 |
11.630 |
* Dự kiến thu hút đầu tư trong thời gian tới tại KKT
- Đến hết năm 2006: Chủ yếu thu hút các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các khu chức năng như: xây dựng cầu đường Quy Nhơn - Nhơn Hội, xây dựng hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, xây dựng hạ tầng khu phi thuế quan, KCN, khu đô thị mới. Ngoài ra sẽ triển khai dự án nhà máy phong điện và thu hút khoảng 20 dự án khác vào đầu tư với tổng vốn đầu tư khoảng 300 triệu USD.
- Đến hết năm 2010: Sẽ thu hút khoảng 200 dự án với tổng vốn đầu tư khoảng 2 tỉ USD; giải quyết việc làm cho trên 3 vạn lao động; giá trị xuất khẩu trên 400 triệu USD; thu ngân sách đạt trên 500 tỉ đồng.
* Giải pháp huy động nguồn vốn phát triển
KKT được phát triển bằng các nguồn vốn chủ yếu sau:
- Vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng quan trọng thiết yếu nhất cho sự vận hành của KKT;
- Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- Vốn từ đấu giá quyền sử dụng đất.
- Vốn của doanh nghiệp và dân cư trong nước: thông qua các dự án đầu tư trực tiếp và các hình thức phát hành trái phiếu công trình hoặc các đối tượng có nhu cầu sử dụng hạ tầng ứng trước một phần vốn. Mở rộng hình thức tín dụng đồng tài trợ.
- Đối với vốn nước ngoài: khuyến khích ở mức cao nhất việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài kể cả việc áp dụng các hình thức đầu tư BOT, BT, BTO; vốn của các tổ chức tín dụng, vốn của các tổ chức, cá nhân nước ngoài.
- Các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và xã hội của KKT được đưa vào Danh mục dự án kêu gọi vốn ODA.
. Theo Ban Chuẩn bị dự án KKT Nhơn Hội |