Đặng Hữu
8:58', 11/2/ 2007 (GMT+7)
Ngày tháng năm sinh:  2-1-1930.

Quê quán: Xã Mỹ Tài, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

Chỗ ở hiện nay: 14, ngõ 57, phố Phương Liệt, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

Tên cha:  Đặng Ngô (đã mất).

Tên mẹ:  Huỳnh Thị Khánh (đã mất).

 

* Học vị: Tiến sĩ Giao thông vận tải.

* Học hàm: Giáo sư năm 1979.

* Quá trình học tập và công tác

Học sinh niên khóa 1946-1950 Trường Quốc học Qui Nhơn và nhất niên chuyên khoa trường Nguyễn Huệ, học tập xuất sắc được kết nạp Đảng 5-1950.

Tháng 11/ 1952 - 7/ 1953: Tỉnh ủy Bình Định cử ra Việt Bắc.

Tháng 8/ 1953 - 9/ 1958 học Trung văn 1 năm và Đại học Đường sắt 4 năm kết quả rất xuất sắc.

Năm 1958-1963: giảng dạy tại Đại học Bách khoa Hà Nội.

Năm 1963-1966: Nghiên cứu sinh tại trường MADI (Liên Xô) hoàn thành xuất sắc luận án tiến sĩ, được nhà trường cho chuẩn bị để bảo vệ thẳng lên tiến sĩ khoa học, nhưng xin chỉ bảo vệ tiến sĩ.

Năm 1966-1975: Giảng dạy trường ĐHXD Hà Nội. Năm 1973 có vào khu giải phóng khu V và Tây Nguyên công tác tám tháng.

Tháng 4/ 1975- 11/ 1976 tiếp quản Sài Gòn, làm Hiệu trưởng ĐHBK thành phố Hồ Chí Minh.

Tháng 11/ 1976 - 1982: Là Thứ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp.

Năm 1982-1996: Chủ nhiệm UBKH và KTNN, Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.

Năm 1996-2002: Trưởng ban Khoa giáo TƯ Đảng.

Được bầu làm ủy viên TW Đảng các khóa V, VI, VII, VIII (từ 1981 đến 2001).

Được bầu làm Đại biểu Quốc hội các khóa VIII, IX, X (từ 1987 đến 2002).

* Các công tác kiêm nhiệm

Năm 1983 - 2003 Chủ tịch Hội đồng nghiệm thu nhà nước các công trình trọng điểm quốc gia.

Năm 1992 - 1996 Phó chủ tịch Hội đồng quốc gia giáo dục.

Năm 1994 - 1996 Trưởng ban chỉ đạo công nghệ thông tin cơ quan Đảng v.v…

Năm 1997 - 2002 Trưởng ban chỉ đạo chương trình quốc gia công nghệ thông tin.

* Các danh hiệu nước ngoài

Năm 1994 được Viện Hàn lâm giao thông LB Nga bầu làm Viện sĩ chính thức.

Năm 1998 được Trường Đại học Giao thông Tây Nam Trung Quốc phong Giáo sư danh dự.

Năm 1999 được Trường MADI phong Tiến sĩ khoa học danh dự và Giáo sư danh dự.

 * Tốt nghiệp tiến sĩ năm 1966

Tại Trường Giao thông đường bộ MADI (Liên Xô).

* Đề tài luận án

   “Cấu tạo và tính toán nền và mặt bằng đường ô tô”.

* Thành tựu khoa học - Đề tài nghiên cứu

Đã có hơn 100 bài đăng trên các tạp chí khoa học và đã xuất bản trên 10 cuốn sách.

* Sách đã xuất bản

Giáo trình thiết kế đường ô tô. NXB ĐHBK 1961.

Một số vấn đề thiết kế mặt đường và nền đường ô tô Việt Nam. NXB KHKT 1968.

Đất có cốt UBKHKTNN năm 1972.

Khoa học công nghệ và sự phát triển kinh tế xã hội. NXB Sự thật 1998.

Công nghệ thông tin động lực của sự phát triển kinh tế xã hội năm 2000.

Kinh tế tri thức - thời cơ và thách thức đối với Việt Nam. NXB chính trị quốc gia năm 2004.

* Khen thưởng

Huân chương lao động hạng nhất.

Huân chương chống Mỹ cứu nước hạng hai.

Huy chương kháng chiến hạng nhất.

Huy chương vì thế hệ trẻ, vì sự nghiệp khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo giao thông vận tải công tác khoa giáo v.v…

Huân chương Rio-Branco hạng Grand Croix (hạng nhất) của Tổng thống Braxin trao tặng năm 1999 cho nhà khoa học xuất sắc đã có đóng góp cho Braxin.

Huân chương Hữu nghị của Tổng thống Liên bang Nga (2000)

Giải thưởng ASOCIO 2003 của Tổ chức công nghiệp Tin học Châu Á và Thái Bình Dương tặng cho người có đóng góp nhiều nhất cho phát triển công nghệ thông tin.

            * Quan hệ gia đình:

Vợ :      Chu Anh Đào, sinh năm 1938, kỹ sư cán bộ khoa học công nghệ, nay đã nghỉ hưu.

Con:     Đặng Anh Chung, sinh 1965, thạc sĩ, GĐ Cty Smidth Việt Nam, Hà Nội.

            Đặng Anh Tâm, sinh 1967, thạc sĩ, Trung tâm cơ điện lạnh TP. HCM.

Đặng Châu Anh, sinh năm 1972, giảng viên Nhạc viện Hà Nội.

Đặng Anh Minh, sinh 1975, kỹ sư, Đài truyền hình TW.

In trang Gửi phản hồi

CÁC TIN KHÁC >>
Xà Thiệu Hùng   (11/02/2007)
Đỗ Công Huỳnh   (09/02/2007)
Võ Huỳnh   (09/02/2007)
Lê Xuân Huệ   (09/02/2007)
Võ Thị Kim Huệ   (09/02/2007)
Hồ Sĩ Hiệp   (09/02/2007)
Nguyễn Tấn Hiểu   (07/02/2007)
Võ Lý Hoà   (07/02/2007)
Hồ Thế Hà   (07/02/2007)
Phan Trường Giang   (06/02/2007)
Nguyễn Giao   (06/02/2007)
Bùi Văn Ga   (06/02/2007)
Mạc Như Đường   (06/02/2007)
Liễu Đình Đồng   (05/02/2007)
Nguyễn Thị Bích Đào   (05/02/2007)