Phạm Văn Lang
15:3', 13/2/ 2007 (GMT+7)
 

Ngày tháng năm sinh:  9-11-1937.

Quê quán: Xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định.

Chỗ ở hiện nay: 101 D6, P. Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội.

 

* Học vị: Tiến sĩ Khoa học.

* Học hàm: Giáo sư. Năm phong: 1991.

* Quá trình học tập và công tác

Học sinh lớp 8 năm 1954 Trường Quốc học Qui Nhơn.

Nguyên Viện trưởng Viện cơ điện NN, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (1988-1999).

Nghiên cứu viên cao cấp Viện cơ điện NN và Công nghệ sau thu hoạch. Phó chủ tịch Hội đồng chức danh giáo sư liên ngành cơ khí động lực.

Phó chủ tịch kiêm tổng thơ ký Hội cơ khí nông nghiệp Việt Nam.

Tốt nghiệp Tiến sĩ năm 1979.

Tại trường Đại học Kỹ thuật thành phố Ruxe, Bungari.

* Tốt nghiệp TSKH năm 1987

Tại trường Đại học Kỹ thuật thành phố Ruxe, Bungari.

Ngành : Cơ khí nông nghiệp.

* Đề tài luận án tiến sĩ

“Nghiên cứu tăng khả năng di động liên hợp máy làm đất ở độ ẩm cao”.

* Đề tài luận án TSKH

“Nghiên cứu cơ sở khoa học chọn liên hợp máy sử dụng trong cơ giới hoá Việt Nam”.

* Thành tựu khoa học

Rất nhiều đề tài nghiên cứu khoa học có giá trị.

            Hướng dẫn mười người làm luận án Tiến sĩ, trong đó 8 người bảo vệ thành công.

            Tham gia chấm luận án cho 45 nghiên cứu sinh của các trường Đại học.

            Học viện, và Viện nghiên cứu Khoa học.

Phó Chủ tịch Hội đồng chức danh, giáo sư liên ngành Cơ khí,

            Động lực, đã thẩm định cho gần 60 hồ sơ Phó Giáo sư, Giáo sư qua các kì phong chức danh Khoa học từ năm 1991 đến nay.

* Khen thưởng

            Bốn bằng khen lao động sáng tạo.

            Năm huy chương của ngành.

            Huân chương chôùng Mỹ hạng hai.

            Huân chương lao động hạng ba.

            Huân chương lao động hạng hai.

            Giải thưởng Nhà nước về công trình ứng dụng liên hợp máy kéo làm việc ở ruộng lúa nước Việt Nam (11-2000).

* Sách đã xuất bản

            Bốn đầu sách dùng cho giảng dạy sau đại học và nghiên cứu  khoa hoc.

            Đã viết trên 120 bài báo đăng trong các tạp chí trong nước và ngoài nước từ năm 1962 đến nay.

            Chủ trì 16 đề tài cấp Nhà nước và cấp Bộ, 6 đề tài cấp cơ sở.

In trang Gửi phản hồi

CÁC TIN KHÁC >>
Nguyễn Ngọc Lê   (13/02/2007)
Nguyễn Văn Lân   (13/02/2007)
Nguyễn Khương   (13/02/2007)
Phạm Thanh Khiết   (13/02/2007)
Huỳnh Đăng Khanh   (12/02/2007)
Nguyễn Bá Kế   (12/02/2007)
Đăng Trọng Khánh   (12/02/2007)
Trương Minh Kháng   (12/02/2007)
Lê Đình Khả   (12/02/2007)
Huỳnh Thanh Hùng   (11/02/2007)
Huỳnh Đăng Hy   (11/02/2007)
Đỗ Chí Hưng   (11/02/2007)
Đặng Hữu   (11/02/2007)
Xà Thiệu Hùng   (11/02/2007)
Đỗ Công Huỳnh   (09/02/2007)