|
Tiến sĩ Lê Đức Tánh. |
TÓM LƯỢC TIỂU SỬ
I. Thông tin cá nhân:
1. Họ và tên: LÊ ĐỨC TÁNH
2. Ngày tháng năm sinh: 30 tháng 5 năm 1957.
3. Tên cha: Lê Hổ, sinh năm 1909 (mất năm 1956).
4. Tên mẹ: Nguyễn Thị Dân, sinh năm 1919 (mất năm 1988).
5. Quê quán: Xã Mỹ Hiệp - Huyện Phù Mỹ - Tỉnh Bình Định.
6. Chỗ ở hiện nay: 37 Phan Đình Phùng, Phường Tây Sơn, Thành phố Pleiku, Tỉnh Gia Lai.
7. Điện thoại: NR: 059.6286392 ; DĐ: 0913.438617 .
8. Chức vụ, đơn vị công tác: Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc Công ty TNHH MTV Cao su Chư Păh, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
9. Nơi làm việc: Công ty TNHH Một thành viên Cao su Chư Păh, số 01 Nguyễn Thị Minh Khai, thị trấn Phú Hòa, huyện Chư Păh, tỉnh Gia Lai.
II. Quá trình đào tạo:
Đại học:
- Kỹ sư Sinh hóa, khóa 1973 – 1977, trường Đại học Khoa học tự nhiên TP. Hồ Chí Minh.
- Cử nhân kinh tế công nghiệp, khóa 1983 – 1987, trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng.
- Cử nhân Anh văn, khóa 2003 – 2007, trường Đại học sư phạm Đà Nẵng.
|
Tiến sĩ Lê Đức Tánh tiếp ông Soooomssavat Lêngsavat – Phó Thủ tướng thường trực CHDCND Lào đến thăm và làm việc tại Công ty.
|
Sau Đại học:
Năm bảo vệ |
Bằng cấp |
Chuyên ngành
(Đề tài tốt nghiệp/luận án) |
Nơi bảo vệ
(Trường-Nước) |
2007 |
ThS (MSc) |
Chuyên ngành kinh tế
Đề tài của luận văn:
“Những giải pháp chủ yếu tái cấu trúc vốn trong quá trình chuyển đổi Tổng Công ty Cao su Việt Nam thành Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam ” |
Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh |
2009 |
TS (PhD) |
Chuyên ngành Kinh tế thế giới
Đề tài của luận án:
“Chính sách Công nghiệp Việt Nam” (luận án viết bằng tiếng Nga được dịch và bảo vệ bằng tiếng Anh).
Xếp loại: DKN. Số hiệu bằng 100631*
Người hướng dẫn: Tiến sĩ kinh tế - Phó Giáo sư M.E.TpИHryбeHқO - người phụ trách lĩnh vực Đông Nam Á và là người sáng lập ra Viện Hàn lâm Khoa học Nga, Trường Đại học kinh tế PAH. |
Viện Hàn lâm Khoa học Nga |
3. Ngoại ngữ:
Tiếng Anh: trình độ Cử nhân, khóa 2003 - 2007, Đại học sư phạm Đà Nẵng.
4. Trình độ lý luận chính trị: Cao cấp (khóa 1998 - 2000, tại Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh khu vực II).
5. Là thành viên Hội đồng khoa học tỉnh Gia Lai, Ủy viên UBMTTQVN Tỉnh Gia Lai, đại biểu HĐND tỉnh Gia Lai, nhiệm kỳ 2011 – 2016.
III. Quá trình công tác:
Từ năm 1973 - 1977 |
Học tại trường Đại học Khoa học tự nhiên TP Hồ Chí Minh – Tham gia phong trào sinh viên học sinh năm 1973. |
Từ năm 1977 - 1985 |
Kế toán Ty Bưu điện tỉnh Gia Lai – Kon Tum |
Từ năm 1985 - 1994 |
Giám đốc Nông trường Thống Nhất – Công ty Cao su Mang Yang – Tổng Công ty Cao su Việt Nam. |
Từ năm 1995 - 1997 |
Giám đốc Nông trường Cao su Ia Nhin – Công ty Cao su Chư Păh - Tổng Công ty Cao su Việt Nam. |
Từ năm 1997 - 2001 |
Phó Giám đốc – Uỷ viên Thường vụ Đảng uỷ - Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ Công ty Cao su Ea H’Leo - Tổng Công ty Cao su Việt Nam. |
Từ tháng 5/2001 đến tháng 12/2009 |
Bí thư Đảng uỷ - Giám đốc Công ty Cao su Chư Păh - Tổng Công ty Cao su Việt Nam. |
Từ tháng 01/2010 đến nay |
Bí thư Đảng uỷ - Chủ tịch Hội đồng thành viên – Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Cao su Chư Păh - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam. |
IV. Khen thưởng:
- Huân chương Lao động hạng Nhì năm 2010;
- Huân chương Lao động hạng Ba năm 2005;
- Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba năm 2008;
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2003, 2009;
- Bằng khen của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2002;
- Bằng khen của Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh năm 2004;
- Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai năm 2004, 2007, 2008, 2009;
- Chiến sỹ thi đua cấp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2005, 2006,2007, 2008;
- Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh năm 2002 - 2005; 2007- 2009;
- Huy chương Vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2000;
- Huy chương Vì thế hệ trẻ năm 2003;
- Kỷ niệm chương vì đã có nhiều cống hiến xây dựng lực lượng vũ trang quần chúng năm 2005;
- Kỷ niệm chương vì sự phát triển của Phụ nữ Việt Nam năm 2005;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp ngành Tổ chức Nhà nước năm 2005;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp xây dựng tổ chức Công đoàn năm 2006;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp thể dục thể thao năm 2006;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ an ninh Tổ quốc năm 2007;
- Kỷ niệm chương vì sự nghiệp phát triển cao su Việt Nam năm 2008.
- Cúp Vàng “Doanh nhân thành đạt” năm 2008;
- Cúp Vàng “Doanh nhân Tâm tài” lần II – năm 2008;
- Cúp Vàng “Doanh nhân Văn hoá” lần V - năm 2009;
- Nhà quản lý chuyên nghiệp giỏi Châu Á, năm 2010;
- Danh hiệu “Doanh nhân nhân ái” năm 2010.
V. Quan hệ gia đình:
- Vợ Đoàn Thị Kim Loan, sinh năm 1958;
- Con Lê Thị Thúy Nga, sinh năm 1978, Phó Chủ tịch Công ty Đầu tư FPT, TP Hồ Chí Minh.
- Con Lê Anh Tuấn, sinh năm 1981; Phó Trưởng phòng Kế hoạch – Đầu tư, Công ty TNHH Một thành viên Cao su Chư Păh, Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.
- Con Lê Đức Quang Tú, sinh năm 1988; hiện là nghiên cứu sinh Tiến sỹ trường Đại học AMU - Australia.
- Con Lê Đức Quang Minh; sinh năm 1996; hiện là học sinh trường Trung học Công lập Phú Nhuận, TP Hồ Chí Minh. |