Tìm hiểu chính sách thuế
Câu hỏi: Đề nghị Cục Thuế tỉnh cho biết cần lưu ý điểm nào khi kê khai quyết toán mẫu 03/thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ?
Trả lời:
Căn cứ Thông tư 80/2021 của Bộ Tài chính quy định như sau:
1- Chỉ tiêu A1: “Tổng lợi nhuận kế toán…”, khai kết quả kinh doanh theo phụ lục 03-1A hoặc 03-1B; 03-1C, số liệu sẽ tự động đổ qua A1.
2- Chỉ tiêu B:
- B4 “Các khoản chi không được trừ…” tính theo Điều 4 Thông tư 96/2015 của Bộ Tài chính.
- B6 “Được tăng lợi nhuận do xác định giá trị thị trường giao dịch liên kết (GDLK)”, giá trị B6 phải tương ứng với số liệu tại mục 3 phụ lục GDLK (mẫu 1).
- B11 “Chi phí lãi vay GDLK không được trừ kỳ trước chuyển sang kỳ này”/giá trị B11 phải tương ứng với số liệu tại mục 4 phụ lục GDLK (mẫu 1).
- B13 “Tổng thu nhập chịu thuế”, B13 = B14 nếu không có hoạt động bất động sản (BĐS), B13 = B15 nếu chỉ có hoạt động BĐS.
- B15 “Thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển nhượng BĐS”, B15 = chỉ tiêu 12 của phụ lục 03-5
3- Chỉ tiêu C:
- C3b “Lỗ từ cá nhân BĐS được bù trừ lãi hoạt động sản xuất kinh doanh”, ngược lại, nếu lãi từ cá nhân BĐS thì không bù trừ lỗ hoạt động sản xuất kinh doanh.
- C11 “Thuế thu TNDN chênh lệch do áp thuế suất ưu đãi”, C11 tổng hợp từ chỉ tiêu 12 của phụ lục 03-3A, chỉ tiêu 12 phụ lục 03-3B.
- C12 “Thuế TNDN được miễn trong kỳ”, C12 tổng hợp từ chỉ tiêu 13 phụ lục 03-3A, chỉ tiêu 13 phụ lục 03-3B, chỉ tiêu 20 phụ lục 03-3D
- C13 “Thuế TNDN được giảm trong kỳ”, C13 tổng hợp từ chỉ tiêu 14 phụ lục 03-3A, chỉ tiêu 14 phụ lục 03-3B, chỉ tiêu 16 phụ lục 03-3C, chỉ tiêu 14 và 21 phụ lục 03-3D.
4- Chỉ tiêu E, G:
- E, G không khai thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được ưu đãi khác tỉnh đã khai riêng.
- G2 “Thuế TNDN đã tạm nộp trong năm”, tính đến ngày 31.3 năm sau.