Công ty đấu giá hợp danh Đông Dương thông báo đấu giá tài sản (thông báo số 21)
Xem thông báo tại đây
Tài sản thi hành án:
1. Tài sản thế chấp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam:
- Nhà trưng bày sản phẩm: diện tích thế chấp 638,1m2; diện tích thực tế 438,3m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 3);
- Nhà làm việc: diện tích thế chấp 376,2m2; diện tích thực tế 267,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 28);
- Nhà xưởng KĐ: diện tích thế chấp 1.400m2; diện tích thực tế 1.427,3m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 5);
- Trạm biến áp 560 KVA, diện tích 30m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 35);
- Lò sấy HTR 90: 06 lò, diện tích 300,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 22);
- Nhà hệ thống hút bụi: 30 họng hút, diện tích 85,7m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 34);
- Kho thành phẩm 1: diện tích 683,3m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 27);
- Kho thành phẩm 2: diện tích 820,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 27);
- Nhà xưởng sản xuất: diện tích 2.318,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 26);
- Nhà xưởng CD: diện tích 787,2m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 48);
- San nền, cống vượt đường: nền bê tông, diện tích 4.567,2m2; cống vượt đường xây ngầm trong lòng đất;
- Tường rào, cổng ngõ: 242,9m;
- Nhà kho số 2 KĐ: diện tích thế chấp 1.200m2; diện tích thực tế 1.303m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 41);
- Cân ô tô điện tử: kích thước 3m x 18m, tải trọng 80 tấn, diện tích 54m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 32);
- Nhà dịch vụ cân: kích thước 3m x 5m; bệ móng trạm cân, tải trọng 80 tấn, kích thước 3m x 18m, diện tích thực tế 14m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 31);
2. Tài sản thế chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam:
- Nhà xưởng KĐ: diện tích thế chấp 3.120m2; diện tích thực tế 3.106,80m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 30);
- Nhà xưởng KĐ: diện tích thế chấp 1.872m2; diện tích thực tế là 1.729,3m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 29);
- Nhà xưởng KĐ: diện tích thế chấp 1.260m2; diện tích thực tế 1.059,8m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 6);
- Nhà xưởng KĐ: diện tích thế chấp 1.200m2; diện tích thực tế 1.353,2m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 23);
- Nhà làm việc số 2: diện tích 218,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 15);
- Hệ thống 08 hầm lò sấy gỗ, diện tích 463,4m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 43);
- Nhà xưởng: diện tích thế chấp 3.150m2; diện tích thực tế 2.778,6m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 25);
- Nhà xưởng: diện tích thế chấp 1.056m2; diện tích thực tế 817,6m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 24);
- Kho vật tư – Phòng kỹ thuật: diện tích thế chấp 144m2; diện tích thực tế 285,1m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 16 và số 17);
- Tường rào giáp Công ty Đức Nhân: 273,7m;
- San lấp mặt bằng và đường nội bộ: diện tích 4.149,5m2;
- Nhà xưởng CD: diện tích thế chấp 756m2; diện tích thực tế 863,2m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 20);
- Lò sấy hơi nước: diện tích thế chấp 290m2; diện tích thực tế 484m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 42);
- Nhà căn tin: diện tích thế chấp 360m2; diện tích thực tế 369,7m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 10);
- Nhà tập thể: diện tích thế chấp 360m2; diện tích thực tế 545,6m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 11);
- Cống thoát nước Ф150: Bê tông;
- Nhà hút bụi: diện tích thế chấp 71,25m2; diện tích thực tế 42,9m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 36);
- Lò sấy nhiệt: 12 lò, diện tích 220m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 47);
- Trạm biến áp 400 KVA (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 35);
3. Tài sản không thế chấp:
- Bể nước: diện tích 27,6m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 4);
- Bể lắng (khu cắt đá): diện tích 101,9m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 7);
- Nhà sản xuất (khu cắt đá): diện tích 126,2m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 8);
- Khu bếp ăn: diện tích 122m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 9);
- Bể lắng (khu cắt đá): diện tích 18,3m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 12);
- Nhà sản xuất (khu cắt đá): diện tích 245,1m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 13);
- Nhà để xe: diện tích 56,1m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 14);
- Bể nước: diện tích 10,6m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 18);
- Nhà sản xuất (xưởng sắt): diện tích 460,2m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 21);
- Nhà sản xuất (xưởng sắt): diện tích 384,7m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 33);
- Nhà WC: 06 nhà vệ sinh (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 19, 40, 45, 46, 49, 50);
- Hồ chứa nước: diện tích 1.071,9m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 44);
- Khu vực bồn hoa, cây cảnh: diện tích 676,1m2 (vị trí trên trích đo hiện trạng thửa đất là số 51);
- Trụ điện: 07 trụ.
Toàn bộ các hạng mục tài sản nêu trên được xây dựng gắn liền với khu đất thuộc tờ bản đồ số 50 và số 51; địa điểm: Khu vực 7, phường Bùi Thị Xuân, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Cụ thể như sau:
* Tổng diện tích khu đất theo ranh giới được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 47.939,4m2. Trong đó:
- Thửa đất số: 87; Tờ bản đồ số: 51; Diện tích: 21.808m2; Mục đích sử dụng: Xưởng chế biến hàng nông-lâm sản; Thời hạn sử dụng: 05/7/2051; Nguồn gốc sử dụng đất: Đất Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số V 521783, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00322 QSDĐ/UBT2003, do UBND tỉnh Bình Định cấp ngày 07/02/2003;
- Thửa đất số: 54; Tờ bản đồ số: 51; Diện tích: 3.840m2; Mục đích sử dụng: Văn phòng và cơ sở sản xuất; Thời hạn sử dụng: 11/2033; Nguồn gốc sử dụng đất: Đất Nhà nước cho thuê, đơn vị trả tiền thuê đất hàng năm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T 919355, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00379 QSDĐ/UBT2003, do UBND tỉnh Bình Định cấp ngày 01/12/2003;
- Tờ bản đồ số: 50; Diện tích: 22.291,4m2; Mục đích sử dụng: Đất cơ sở sản xuất kinh doanh (Mở rộng nhà máy sản xuất chế biến lâm sản); Thời hạn sử dụng đất: đến ngày 05/7/2051; Nguồn gốc sử dụng đất: Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 603063, vào sổ cấp GCN: CT00057, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định cấp ngày 09/02/2010;
* Tổng diện tích khu đất hiện trạng đang sử dụng là 61.864,1m2 (bao gồm phần mở rộng ở phía Tây);
* Phần diện tích đất bị chồng lấn theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BA 603063, vào sổ cấp GCN: CT00057, do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định cấp ngày 09/02/2010 (Khu đất phía Đông):
- Diện tích bị lấn: 567,8m2 (phía Doanh nghiệp tư nhân Thanh Phong);
- Diện tích lấn: 22,7m2 (phía Doanh nghiệp tư nhân Thanh Phong);
- Diện tích bị lấn: 68,6m2 (phía Doanh nghiệp tư nhân Song Toàn);
* Phần diện tích đất bị lấn theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số V 521783, vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số T00322 QSDĐ/UBT2003, do UBND tỉnh Bình Định cấp ngày 07/02/2003: 16,7m2 (Khu đất phía Nam);
Người có tài sản đấu giá: Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Quy Nhơn; Địa chỉ: số 154 đường Cần Vương, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Giá khởi điểm của tài sản: 25.606.572.330 đồng (Nộp khoản tiền đặt trước 5.000.000.000 đồng và tiền hồ sơ tham gia đấu giá 500.000 đồng; Bước giá 100.000.000 đồng).
Thời gian, địa điểm xem tài sản đấu giá: Liên tục kể từ ngày niêm yết cho đến ngày tổ chức cuộc đấu giá, tại nơi có tài sản đấu giá đang tọa lạc.
Thời gian, địa điểm bán hồ sơ, đăng ký tham gia đấu giá: liên tục kể từ ngày niêm yết đến 17 giờ ngày 16/02/2024, tại Trụ sở Công ty đấu giá hợp danh Đông Dương.
Thời gian, địa điểm nộp khoản tiền đặt trước: Trong thời hạn 03 ngày làm việc trước ngày mở cuộc đấu giá, tài khoản tại các ngân hàng của Công ty đấu giá hợp danh Đông Dương.
Thời gian, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá: bắt đầu lúc 15 giờ 30 phút ngày 19/02/2024, tại Trụ sở Công ty đấu giá hợp danh Đông Dương.
Hình thức, phương thức đấu giá: Đấu giá trực tiếp bằng lời nói tại cuộc đấu giá, phương thức trả giá lên.
Điều kiện, cách thức đăng ký tham gia đấu giá: Người tham gia đấu giá là Doanh nghiệp, trừ các trường hợp pháp luật quy định không được phép tham gia đấu giá, phải nộp hồ sơ tham gia đấu giá theo quy chế, thông báo đấu giá tài sản.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ tại:
CÔNG TY ĐẤU GIÁ HỢP DANH ĐÔNG DƯƠNG
Địa chỉ: Số 14A đường Phan Đăng Lưu, phường Trần Phú, Tp Quy Nhơn
ĐT: 0256.2200569 – Fax: 0256.3547029-DĐ: 091.4024837
Website: www.daugiataisandongduong.com