Kết quả lấy phiếu tín nhiệm của 50 chức danh chủ chốt do Quốc hội bầu, phê chuẩn
Chiều qua (15.11), ông Huỳnh Văn Tý, Trưởng ban kiểm phiếu đã công bố kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với 50 chức danh do Quốc hội bầu, phê chuẩn. Theo đó, người có nhiều phiếu tín nhiệm cao nhất là Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân với 390 phiếu. Tại lần lấy phiếu tín nhiệm lần thứ nhất, bà Nguyễn Thị Kim Ngân cũng là người có nhiều phiếu tín nhiệm cao nhất. Người có số tín nhiệm cao ít nhất là Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến với 192 phiếu.
Số phiếu chi tiết của từng chức danh cụ thể như sau (lần lượt theo các tiêu chí: số phiếu tín nhiệm cao, số phiếu tín nhiệm, số phiếu tín nhiệm thấp, tỉ lệ so với tổng số đại biểu Quốc hội):
1. Trương Tấn Sang, Chủ tịch nước: 380 phiếu (76.46%) - 84 (6.9%) - 20 (4.02%). 2. Nguyễn Thị Doan, Phó Chủ tịch nước: 302 (60.76%) - 168 (33.8%) - 15 (3.02%). 3. Nguyễn Sinh Hùng, Chủ tịch Quốc hội: 340 (68.41%) - 93 (18.71%) - 52 (10.46%). 4. Uông Chu Lưu, Phó Chủ tịch Quốc hội: 344 (69.22%) - 124 (24.95%) - 14 (2.82%). 5. Nguyễn Thị Kim Ngân, Phó Chủ tịch Quốc hội: 390 (78.47%)-86 (17.3%) - 9 (1.81%). 6. Tòng Thị Phóng, Phó Chủ tịch Quốc hội: 325 (65.39%) - 127 (25.55%) - 31 (6.24%). 7. Huỳnh Ngọc Sơn, Phó Chủ tịch Quốc hội: 295 (59.36%) - 159 (31.99%) - 28 (5.63%). 8. Phan Xuân Dũng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học, Công nghệ & Môi trường: 212 (42.66%) - 248 (49.9%) - 23 (4.63%). 9. Nguyễn Văn Giàu, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế: 317 (63.78%) - 155 (31.19%)- 12 (2.41%). 10. Trần Văn Hằng, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Đối ngoại: 284 (57.14%) - 183 (36.82%) - 13 (2.62%). 11. Phùng Quốc Hiển, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tài chính, Ngân sách: 315 (63.38%) - 148 (29.78%) - 20 (4.02%). 12. Nguyễn Văn Hiện, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Tư pháp: 203 (40.85%) - 245 (49.3%) - 36 (7.24%). 13. Nguyễn Đức Hiền, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban dân nguyện: 225 (45.27%) - 228 (45.88%) - 30 (6.04%). 14. Nguyễn Kim Khoa, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban quốc phòng và an ninh: 290 (58.35%) - 174 (35.01%) - 19 (3.82%). 15. Phan Trung Lý, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Pháp luật: 311 (62.58%) - 145 (29.18%) - 27 (5.43%). 16. Trương Thị Mai, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban về Các vấn đề xã hội: 365 (73.44%) - 104 (20.93%) - 13 (2.62%). 17. Nguyễn Thị Nương, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Trưởng Ban Công tác đại biểu: 272 (54.73%) - 183 (36.82%) - 28 (5.63%). 18. Nguyễn Hạnh Phúc, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Trưởng Đoàn Thư ký kỳ họp, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội: 303 (60.97%) - 154 (30.99%) - 26 (5.23%). 19. Ksor Phước, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Hội đồng dân tộc: 302 (60.76%) - 164 (33.00%) - 16 (3.22%). 20. Đào Trọng Thi, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ nhiệm Ủy ban Văn hóa, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng: 224 (45.07%) - 220 (44.27%) - 39 (7.85%). 21. Nguyễn Tấn Dũng, Thủ tướng Chính phủ: 320 (64.39%) - 96 (19.32%) - 68 (13.68%). 22. Vũ Đức Đam, Phó Thủ tướng Chính phủ: 257 (51.71%) - 196 (39.44%) - 32 (6.44%). 23. Hoàng Trung Hải, Phó Thủ tướng Chính phủ: 225 (45.27%) - 226 (45.47%) - 34 (6.84%). 24. Phạm Bình Minh, Phó Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao: 320 (64.39%) - 146 (29.38%) - 19 (3.82%). 25. Vũ Văn Ninh, Phó Thủ tướng Chính phủ: 202 (40.64%) - 246 (49.5%) - 35 (7.04%). 26. Nguyễn Xuân Phúc, Phó Thủ tướng Chính phủ: 356 (71.63%) - 103 (20.72%) - 26 (5.23%). 27. Hoàng Tuấn Anh, Bộ trưởng Bộ VH-TT&DL: 93 (18.71%) - 235 (47.28%) - 157 (31.59%). 28. Nguyễn Thái Bình, Bộ trưởng Bộ Nội vụ: 98 (19.72%) - 233 (46.88%) - 154 (30.99%). 29. Nguyễn Văn Bình, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước: 323 (64.99%) - 118 (23.74%) - 41 (8.25%). 30. Phạm Thị Hải Chuyền, Bộ trưởng Bộ LĐ-TB&XH: 108 (21.73%) - 256 (51.51%) - 119 (23.94%). 31. Hà Hùng Cường, Bộ trưởng Bộ Tư pháp: 200 (40.24%) - 234 (47.08%) - 49 (9.86%). 32. Trịnh Đình Dũng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng: 236 (47.48%) - 201 (40.44%) - 48 (9.66%). 33. Đinh Tiến Dũng, Bộ trưởng Bộ Tài chính: 247 (49.7%) - 197 (39.64%) - 41 (8.25%). 34. Vũ Huy Hoàng, Bộ trưởng Bộ Công Thương: 156 (31.39%) - 224 (45.07%) - 102 (20.52%). 35. Phạm Vũ Luận, Bộ trưởng Bộ GD&ĐT: 133 (26.76%) - 202 (40.64%) - 149 (29.98%). 36. Nguyễn Văn Nên, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: 200 (40.24%) - 243 (48.89%) - 39 (7.85%). 37. Cao Đức Phát, Bộ trưởng Bộ NN-PTNT: 206 (41.45%) - 224 (45.07%) - 54 (10.87%). 38. Giàng Seo Phử, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc: 127 (25.55%) - 262 (52.72%) - 95 (19.11%). 39. Trần Đại Quang, Bộ trưởng Bộ Công an: 264 (53.12%) - 166 (33.4%) - 50 (10.06%). 40. Nguyễn Minh Quang, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: 85 (17.1%) - 287 (57.75%) - 111 (22.33%). 41. Nguyễn Quân, Bộ trưởng Bộ KH-CN: 105 (21.13%) - 313 (62.98%) - 65 (13.08%). 42. Nguyễn Bắc Son, Bộ trưởng Bộ TT-TT: 136 (27.36%) - 267 (53.72%) - 79 (15.9%). 43. Phùng Quang Thanh, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng: 313 (62.98%) - 129 (25.96%) - 41 (8.25%). 44. Đinh La Thăng, Bộ trưởng Bộ GTVT: 362 (72.84%) - 91 (18.31%) - 28 (5.63%). 45. Nguyễn Thị Kim Tiến, Bộ trưởng Bộ Y tế: 97 (19.52%) - 192 (38.63%) - 192 (38.63%). 46. Huỳnh Phong Tranh, Tổng Thanh tra Chính phủ: 170 (34.21%) - 244 (49.09%) - 68 (13.68%). 47. Bùi Quang Vinh, Bộ trưởng Bộ KH-ĐT: 351 (70.62%) - 112 (22.54%) - 20 (4.02%). 48. Trương Hòa Bình, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao: 205 (41.25%) - 225 (45.27%) - 50 (10.06%). 49. Nguyễn Hòa Bình, Viện trưởng Viện KSND tối cao: 207 (41.65%) - 235 (47.28%) - 43 (8.65%). 50. Nguyễn Hữu Vạn, Tổng kiển toán Nhà nước: 105 (21.13%) - 318 (63.98%) - 62 (12.47%).
(Theo THANH HÀ - VOV)