Toàn cảnh tỉ lệ chọi các trường thành viên ĐHQG TPHCM
ĐHQG TP.HCM vừa công bố tỉ lệ chọi vào các trường thành viên năm 2013. Theo đó, tổng chỉ tiêu vào ĐHQG TP.HCM năm nay là 13.390 và với 64.329 hồ sơ ĐKDT, tỉ lệ chọi chung của ĐH này là 4,8. Tuy nhiên, sự tăng giảm tỉ lệ chọi ở các trường và các ngành rất khác nhau.
Tại Trường ĐH Bách khoa, một số ngành có tỉ lệ chọi giảm so với năm trước như kiến trúc, nhóm ngành xây dựng. Trong khi đó thí sinh lại tập trung vào một số ngành khiến tỉ lệ chọi tăng cao so với năm trước như khoa học máy tính, điều khiển và tự động hóa, nhóm ngành hóa - công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, kỹ thuật giao thông, quản lý tài nguyên và môi trường...
Tại Trường ĐH Khoa học tự nhiên, một số ngành có tỉ lệ chọi cao năm trước như kỹ thuật hạt nhân, công nghệ sinh học năm nay lượng hồ sơ lại giảm nhưng tỉ lệ chọi vẫn ở mức cao. Nhóm ngành khoa học cơ bản có tỉ lệ chọi cao hơn năm trước. Tại Trường ĐH Công nghệ thông tin, tỉ lệ chọi vào trường và các ngành đều cao hơn năm trước, đặc biệt là ngành kỹ thuật phần mềm. Tại Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn, ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành đã bớt "hot" khi tỉ lệ chọi chỉ còn 7,6 trong khi năm trước là 12,9. Ngành tâm lý học, báo chí là những ngành có tỉ lệ chọi cao nhất trường trong khi đó ngành thông tin học có hồ sơ ĐKDT còn ít hơn cả chỉ tiêu. Đáng chú ý là tại Trường ĐH Kinh tế - Luật, ngành tài chính ngân hàng từ chỗ có tỉ lệ chọi cao nhất trường năm 2012 (tỉ lệ 10,5) năm nay rớt xuống thấp nhất trường với tỉ lệ chọi chỉ 1,9. Trong khi đó hồ sơ vào các ngành luật tăng mạnh khiến tỉ lệ chọi vào ngành luật dân sự tăng mạnh lên 22,2 (năm 2012 là 7,1) kế đến là kinh doanh quốc tế, kế toán, luật kinh tế... Tỉ lệ chọi cụ thể của các trường, các ngành như sau:
Trường/Ngành
Khối
Chỉ tiêu
Số lượng ĐKDT
Tỉ lệ chọi
ĐH QUỐC GIA TP.HCM
13.390
64.329
4,80
Trường đại học Bách khoa
3.800
15.285
4,02
* Các ngành đào tạo đại học:
+ Khoa học máy tính
A
330
1.450
4,39
A1
+ Kỹ thuật máy tính
+ Kỹ thuật điện (điện năng)
650
2.299
3,54
+ Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
+ Kỹ thuật điện tử - truyền thông
+ Kỹ thuật cơ khí
500
1.902
3,80
+ Cơ điện tử
+ Kỹ thuật nhiệt (nhiệt lạnh)
Kỹ thuật dệt may
70
238
3,40
+ Kỹ thuật hóa học
430
2.690
6,26
+ Khoa học và công nghệ thực phẩm
+ Công nghệ sinh học
+ Kỹ thuật xây dựng
520
1.325
2,55
+ Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (cầu đường)
+ Kỹ thuật cảng và công trình biển
+ Kỹ thuật tài nguyên nước (thủy lợi - thủy điện - cấp thoát nước)
+ Kỹ thuật tài nguyên nước(Thủy lợi - Thủy điện - Cấp thoát nước)
Kiến trúc (Kiến trúc Dân dụng & Công nghiệp)
V
50
573
11,46
+ Kỹ thuật dầu khí (Địa chất dầu khí, Công nghệ khoan và khai thác dầu khí)
150
874
5,83
+ Kỹ thuật địa chất (Địa kỹ thuật, Địa chất khoáng sản, Địa chất môi trường)
Quản lý công nghiệp (Quản lý Công nghiệp, Quản trị Kinh doanh)
160
544
+ Kỹ thuật Môi trường
1.053
6,58
+ Quản lý tài nguyên và môi trường (Quản lý Công nghệ Môi trường)
+ Kỹ thuật hàng không
180
860
4,78
+ Kỹ thuật ôtô – Máy động lực
+ Kỹ thuật tàu thủy
Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp
80
250
3,13
Kỹ thuật vật liệu (VL Kim loại, Polyme, Silicat)
200
415
2,08
Kỹ thuật vật liệu xây dựng
112
1,40
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ
90
96
1,07
+ Vật lý kỹ thuật (Kỹ thuật Y sinh, Kỹ thuật Laser)
604
4,03
+ Cơ Kỹ thuật
Trường đại học Công nghệ Thông tin
750
3.677
4,90
Công nghệ thông tin
492
6,15
Hệ thống thông tin
120
188
1,57
Khoa học máy tính
358
2,98
Kỹ thuật máy tính
312
2,60
Kỹ thuật phần mềm
1516
9,48
Truyền thông và mạng máy tính
811
5,41
Trường đại học Kinh tế - Luật
1250
9.955
7,96
Hệ thống thông tin quản lý
255
3,64
D1
Kinh doanh quốc tế
1.093
13,66
Kinh tế (Kinh tế học, Kinh tế và Quản lý Công)
140
821
5,86
Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)
705
5,04
Kiểm toán
100
546
5,46
Kế toán
792
11,31
Luật (Luật Dân sự)
1.554
22,20
Luật Kinh tế (Luật kinh doanh, Luật thương mại quốc tế, Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán)
300
3.176
10,59
Quản trị kinh doanh
745
5,32
Tài chính - Ngân hàng
268
1,91
Trường đại học Quốc tế (bao gồm cả chương trình trong nước và chương trình liên kết )
1.840
3.791
2,06
Trường đại học Khoa học Tự nhiên
2.800
17.329
6,19
Công nghệ kỹ thuật môi trường
1413
11,78
B
Công nghệ sinh học
2.353
11,77
Hải dương học
418
4,18
Hóa học
2.011
8,04
Khoa học môi trường
1.355
9,03
Khoa học vật liệu
1.229
6,83
Kỹ thuật hạt nhân
509
10,18
Kỹ thuật điện tử, truyền thông
744
3,72
Nhóm ngành Công nghệ thông tin
550
2.903
5,28
Sinh học
1.259
4,20
Toán học
1.176
3,92
Vật lý học
498
1,99
Địa chất học
1.461
9,74
Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
2.850
12.852
4,51
Báo chí (Báo chí và Truyền thông)
C
130
1.117
8,59
Công tác xã hội
329
4,70
Giáo dục học
153
1,28
Hàn Quốc học
524
5,82
Lưu trữ học
60
3,33
Lịch sử
170
209
1,23
Ngôn ngữ Anh (Ngữ văn Anh)
270
1.308
4,84
Ngôn ngữ Ý (Ngữ văn Ý)
56
1,12
D3
Ngôn ngữ Nga (Song ngữ Nga – Anh)
277
3,96
D2
Ngôn ngữ Pháp (Ngữ văn Pháp)
287
3,19
Ngôn ngữ Trung Quốc (Ngữ văn Trung)
499
3,84
D4
Ngôn ngữ Tây Ban Nha (Ngữ văn Tây Ban Nha)
148
2,96
Ngôn ngữ học (Văn học và Ngôn ngữ)
218
2,18
Ngôn ngữ Đức (Ngữ văn Đức)
207
4,14
D5
Nhân học
79
1,32
Nhật Bản học
688
7,64
D6
Quan hệ Quốc tế
678
4,24
Quy hoạch vùng và đô thị (Đô thị học)
582
8,31
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Du lịch)
684
7,60
Thông tin học
101
0,84
Triết học
213
1,78
Tâm lý học
925
13,21
Văn hóa học
192
2,74
Văn học (Văn học và Ngôn ngữ)
5,09
Xã hội học
1.388
7,71
Đông phương học
862
6,16
Địa lý học
419
3,22
Khoa y
1.440
14,40
Y đa khoa
. Theo Tuổi Trẻ