Trường Đại học Quy Nhơn công bố điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy đợt 1 năm 2016
(BĐ) - Sáng 29.7, Trường Đại học Quy Nhơn đã công bố điểm nộp hồ sơ và hướng dẫn đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đợt 1 năm 2016 với 4.500 chỉ tiêu vào 38 ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy của Trường (năm nay trường không tuyển sinh bậc cao đẳng).
Thí sinh dự thi THPT Quốc gia tại điểm thi Trường Đại học Quy Nhơn.
Đối tượng được đăng ký xét tuyển là thí sinh đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2016 tại các cụm thi do các trường đại học chủ trì có đủ các điều kiện sau đây được đăng ký xét tuyển gồm đã tốt nghiệp THPT; tổng điểm 3 môn thi (chưa nhân hệ số) của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng (nếu có) lớn hơn hoặc bằng mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT trong mục I; không có môn thi nào trong tổ hợp môn xét tuyển có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống; đã tham gia thi môn năng khiếu do Trường Đại học Quy Nhơn tổ chức ngày 10-11.7 đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất.
Phương thức, thời gian đăng ký xét tuyển, thí sinh chọn một trong ba phương thức sau đây để đăng ký xét tuyển vào trường đợt 1 từ ngày 1-12.8: đăng ký trực tuyến, gửi hồ sơ đăng ký xét tuyển qua bưu điện và nộp hồ sơ trực tiếp tại trường.
TS Lê Xuân Vinh, Trưởng Phòng Đào tạo lưu ý: Thí sinh không nộp bản gốc Giấy xác nhận kết quả thi THPT trong hồ sơ đăng ký xét tuyển. Ngày 14.8.2016, Trường công bố điểm chuẩn trúng tuyển. Thí sinh nộp Giấy xác nhận kết quả thi cho trường thí sinh trúng tuyển và có nguyện vọng học vào thời gian từ ngày 15.8.2016 đến 17g ngày 19.8.2016 qua bưu điện.
Sau khi nộp hồ sơ, thí sinh không được rút hồ sơ, không được thay đổi nguyện vọng. Nếu chế độ ưu tiên có thay đổi so với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia, thí sinh đề nghị điều chỉnh phải gửi bản photocopy giấy tờ minh chứng (không gửi bản gốc). Những thí sinh đề nghị điều chỉnh ưu tiên chỉ sử dụng phương thức gửi hồ sơ qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường.
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng, để được ưu tiên xét tuyển phải nộp đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
Trường Đại học Quy Nhơn xét tuyển theo ngành. Nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 của các thí sinh đăng ký vào cùng một ngành được xét tuyển như nhau. Thí sinh có điểm đạt điểm chuẩn trở lên của một ngành được trúng tuyển theo nguyện vọng. Nếu thí sinh trúng tuyển cả hai nguyện vọng thì được trúng tuyển nguyện vọng 1.
Đối với ngành Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh: nhân hệ số 2 môn Tiếng Anh; đối với ngành Giáo dục thể chất: nhân hệ số 2 môn Năng khiếu khi xét tuyển. Các ngành còn lại, không nhân hệ số các môn thi trong tổ hợp xét tuyển.
Ngành có nhiều tổ hợp môn xét tuyển, điểm chuẩn bằng nhau cho tất cả các tổ hợp môn.
Tiêu chí bổ sung để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển đối với các ngành sư phạm là điểm môn thi tương ứng với tên ngành đó. Các ngành Sư phạm Tin học, Giáo dục chính trị, Giáo dục tiểu học, Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất và các ngành ngoài sư phạm không sử dụng tiêu chí bổ sung.
NGỌC TÚ
Cụ thể mức điểm nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển như sau:
STT
Ngành đào tạo
Mã ngành
Tổ hợp môn xét tuyển
Chỉ tiêu
4500
Mức điểm nộp hồ sơ ĐKXT
Các ngành đào tạo Cử nhân sư phạm
810
1
Sư phạm Toán học
D140209
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh
65
16
2
Sư phạm Vật lí
D140211
3
Sư phạm Hóa học
D140212
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh
4
Sư phạm Tin học
D140210
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh
15
5
Sư phạm Sinh học
D140213
Toán, Hóa, Sinh Toán, Sinh, Anh
55
6
Sư phạm Ngữ văn
D140217
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh Văn, Địa, Anh
60
7
Sư phạm Lịch sử
D140218
Văn, Sử, Địa Văn, Sử, Anh
8
Sư phạm Địa lí
D140219
Toán, Lý, Hóa Văn, Địa, Anh Văn, Sử, Địa
9
Giáo dục chính trị
D140205
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh
40
10
Sư phạm Tiếng Anh
D140231
Toán, Văn, Anh
110
11
Giáo dục Tiểu học
D140202
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa
0
12
Giáo dục thể chất
D140206
Toán, Sinh, Năng khiếu
13
Giáo dục mầm non
D140201
Toán, Văn, Năng khiếu
80
Các ngành đào tạo Cử nhân khoa học
1710
Toán học
D460101
Công nghệ thông tin
D4802
250
Vật lí học
D440102
Hóa học
D440112
Sinh học
D420101
Quản lí đất đai
D850103
Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh
Địa lí tự nhiên
D440217
Toán, Địa, Anh Toán, Hóa, Sinh Toán, Văn, Anh
30
Văn học
D220330
150
Lịch sử
D220310
100
Tâm lí học giáo dục
D310403
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa Toán, Vă
, Anh
Công tác xã hội
D760101
Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh
Quản lý giáo dục
D140114
Toán, Lý, Hóa Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Anh
50
Việt Nam học
D220113
Văn, Địa, Anh
70
14
Quản lí nh
nước
D310205
200
Ngôn ngữ Anh
D220201
280
Quản lý tài nguyên và môi trường
D850101
Các ngành đào tạo Cử nhân Kinh tế - QTK
1250
Quản trị kinh doanh
D340101
Toán, Lý, Hóa Toán, Văn, Anh Toán, Lý, Anh
400
Kinh tế
D310101
Kế toán
D340301
350
Tài chính - Ngân
hàng
D340201
Các ngành đào tạo Kỹ sư
730
Kĩ thuật điện, điện tử
D520201
180
Kĩ thuật điện tử, truyền thông
D52020
Công nghệ kĩ thuật xây dựng
D510103
Nông học
D620109
Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
D510401